Thông tư 156/2013/TT-BTC Hướng Dẫn Luật Quản Lý Thuế
Thông tư này (thay thế Thông tư 28/2011/TT-BTC) áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế; các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế nội địa quản lý thu (sau đây gọi chung là thuế)..
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
d) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, bao gồm:
d.1) Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu;
d.2) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả thu nhập cho người có thu nhập thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân;
đ) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, bao gồm:
- Người điều hành đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng chia sản phẩm.
- Công ty điều hành chung đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng điều hành chung.
- Doanh nghiệp liên doanh đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng liên doanh hoặc Hiệp định liên Chính phủ.
- Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam hoặc các Tổng công ty, Công ty thuộc Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam đối với trường hợp Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam hoặc các Tổng công ty, Công ty thuộc Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam tự tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên.
2. Cơ quan thuế gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
3. Công chức thuế;
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.
Điều 3. Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm
1. Khai thuế, tính thuế;
2. Ấn định thuế;
3. Nộp thuế;
4. Uỷ nhiệm thu thuế;
5. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
6. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
7. Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế;
8. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quản lý rủi ro về thuế;
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến thực hiện pháp luật thuế.
LBL_NEWERNAME
- Thông tư 26/2015 hướng dẫn Nghị Định 12/2015/NĐ-CP về Quản lý Thuế - 30/03/2015
- Luật sửa đổi 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014, Quản lý Thuế - 20/12/2014
- Bộ thủ tục Thuế có hiệu lực từ 20/12/2014 - 12/12/2014
- Công văn 9531/2013 của Cục Thuế TP.HCM v/v kê khai thuế GTGT trực tiếp - 16/12/2013
- Thông tư 166/2013/TT-BTC Hướng Dẫn Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Thuế - 15/11/2013
LBL_OLDERNAME
- Nghị định 129/2013 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế - 16/10/2013
- Nghị định 109/2013 quy định xử phạt trong lĩnh vực giá - phí - hóa đơn - 25/09/2013
- Nghị định 83/2013 Hướng dẫn Luật Quản Lý Thuế (bổ sung) hiệu lực từ 01/07/2013 - 15/07/2013
- Luật Quản lý Thuế - Sửa đổi bổ sung từ 01/07/2013 - 30/06/2013
- TT 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010 vế Hóa Đơn - 15/06/2013